MÁY IN FLEXO TOPRA AD

MÁY IN FLEXO TOPRA AD

Máy in flexo thùng carton tốc độ cao, với các ưu điểm nổi bật chung

1. Có thể lưu trữ những đơn hàng thường dùng, thay đổi đơn hàng nhanh chóng, thao tác  đơn giản.

2. Đặc biệt có trang bị liên kết duy tu máy từ xa, giải quyết sự cố nhanh chóng, nâng cao và giảm bớt giá thành hiệu quả bảo trì.

3. Tất cả các trục chuyền động làm bằng thép thượng hạng, mạ chrome và nghiền mài.

4. Các đơn nguyên máy tự động hoặc độc lập tách rời, khi di chuyển có kèm chuông báo, an toàn cho người thao tác.

5. Trong các đơn nguyên máy đều có trang bị công-tắc ngưng khẩn cấp, khả năng ngưng di chuyển các đơn nguyên của máy, đãm bảo người thao tác đứng trong máy.

6. Cơ cấu tự đồng bình hành dầu bôi trơn, duy trì dầu nhớt máy ở một mức thủy bằng nhau. 

1.         Bộ phận cấp giấy

1.1         Hệ thống cấp giấy bằng bánh lăn hút dẫn.

1.1.1      Hệ thống EXTEND-O-FEED tiên tiến nhất Hãng SUN của MỸ, thao tác đơn giản.

1.1.2      Cơ cấu hút dẫn cấp giấy 3 trục tăng lượng gió hút, giúp đưa giấy ổn định và chính xác.

1.1.3      Inverter điều chỉnh lượng gió hút và áp lực, phối hợp với kích thước giấy tấm.

1.1.4      Định vị mặt trước nhằm giảm bớt do lỗi cấp giấy đồng thời nâng cao hiệu quả chính xác của cấp giấy, in ấn, xẻ rãnh.

1.1.5      Ổn định khi in ấn với tốc độ cao, giảm tiếng ồn và rung động của máy.

1.1.6      Điều khiển tấm chặn giấy 2 bên bằng computer và điện động.

1.1.7      Giá đỡ giấy bên phải tiến lùi trước sau bằng điện động.

1.1.8      Khoảng hở của tấm chặn mặt trước điều cvhỉnh bằng tay.

1.1.9      Có thể liên tục hoặc cách nhịp cấp giấy.

1.1.10    Timer đếm số lượng cấp giấy, có thể cài đặt số lượng thùng giấy sản xuất.

1.1.11    Hành trình cấp giấy điều chỉnh bằng tay, khi gia công giấy tấm khổ lớn có thể giảm bớt áp lực của trục cấp giấy.

1.2           Hệ thống hút bụi:

1.2.1 Cơ cấu khử bụi gồm bàn chải và quạt hút, làm sạch bụi giấy trên bề mặt giấy tấm, có thể điều chỉnh lượng gió theo kích thước giấy tấm lớn nhỏ, nâng cao chất lượng in ấn.

1.3         Trục cấp giấy trên, dưới

1.3.1      Trục trên làm bằng thép đặt ruột , trục cao su dẫn giấy 2 lớp, lớp trong mềm, lớp ngoài cứng, vừa giữ được độ đàn hồi bên trong vừa đãm bảo được độ mài mòn bên ngoài, giảm bớt giấy tấm bị ép bẹp.

1.3.2      Trục dưới : Trục dẫn giấy được tạo vân và mạ chrome

1.3.3      Động lực chuyền đồng của trục ép bằng chuyền động của bộ nối trục chữ thập, giảm bớt hao mòn ma sát để chuyền động ổn định hơn.

1.4         Cơ cấu di chuyển nhanh bánh dẫn giấy bằng dây xích tay động.

1.4.1      Trục trên bằng ống thép mạ chrome và trang bị 4 cái bánh dẫn giấy.

1.4.2      Trục dẫn giấy dưới mạ chrome.

1.4.3      Khoản hở của trục dẫn giấy điều chỉnh bằng cơ cấu tự khóa chặt, phạm vi điều chỉnh 0mm ~12mm.  

1.5         Cơ cấu tự động về 0 và đóng mỡ cụm máy

1.5.1      Trục chuyền động có kèm bộ ly hợp, tránh trường hợp làm hư máy do thao tác nhằm.

1.5.2      Cơ cấu bảo vệ khởi động motor máy chính ( Khi máy chưa khóa chặt, motor không thể khởi động).

1.5.3      Tự động về 0 kiểu điện động của đơn nguyên cấp giấy, đơn nguyên in ấn, đơn nguyên xẻ rãnh và đơn nguyên bế tròn.

1.5.4      Những thùng giấy thông thường có sử dụng cơ cấu tự động về 0, chỉ cần in thử 2 tấm là có thể điều chỉnh đến ngay chính xác, giảm bớt lãng phí giấy tấm.

2.         Bộ phận in ấn

2.1         Trục in ấn

2.1.1      Đường kính ngoài 

2.1.2      Trục in làm bằng thép thượng hạng, bề mặt được nghiền mài và mạ chrome.

2.1.3      Qua hiệu chỉnh động bình hành, vận chyển ổn định.

2.1.4      Sử dụng cơ cấu cuốn bản in khóa chặt 2 đầu trái phải, nên gắn bản rất chính xác.

2.1.5      Rãnh móc bản toàn phần, thích hợp dùng cây nẹp 10mm.

2.1.6      Bàn đạp chân điều khiển tiến lùi tháo ráp bản in.

2.2         Trục ép in

2.2.1      Đường kính ngoài tùy loại máy.

2.2.2      Bề mặt ống thép nghiền mài, mạ chrome.

2.2.3      Hiệu chỉnh đồng bình hành, vận hành ổn định.

2.2.4      Khoản hở của trục ép điều chỉnh bằng cơ cấu tự khóa chặt, phạm vi điều chỉnh từ 0mm ~ +12mm.

2.3         Trục mực Ceramic ( 200 ~ 280 Line)

2.3.1      Đường kính ngoài tùy loại máy.

2.3.2      Trang bị bộ ly hợp điện từ ở trục Anilox, khi đơn vị này tham gia in ấn thì đồng bộ với tốc độ máy chủ, nhưng ngược lại, trục anilox sẽ ngưng chuyển động, vậy sẽ tối đa sự hư hại do thao tác nhằm lẫn gây nên cho trục anilox và trục mực cao su, đồng thời khi vệ sinh rữa trục không đồng tốc với tốc độ máy chủ, vậy càng kéo dài tuổi thọ của trục Anilox và trục mực cao su.

2.3.3      Trục Anilox và trục cao su không có sai số tốc độ cố định, vậy sẽ tạo nên tác dụng gạt mực.

2.3.4      Khoản hở của trục mực điều chỉnh bằng cơ cấu tự động khóa chặt, phạm vi điều chỉnh từ -4mm ~ +2mm.

2.4         Trục mực cao su

2.4.1      Đường kính ngoài tùy loại máy

2.4.2      Bề mặt ống thép được bọc cao su chịu mài mòn.

2.4.3      Nghiền mài đặc thù giữa cao của trục mực cao su, hiệu quả lên mực khá.

2.4.4      Khoản hở của trục mực cao su điều chỉnh bằng cơ cấu tự động khóa chặt, phạm vi điều chỉnh từ -4mm ~ +5mm.

2.5 Hệ thống dao gạt mực lên mực

2.6           Cơ cấu điều chỉnh tiến lùi

2.6.1      Kết cấu bánh nhông kiểu hành tinh.

2.6.2      Điều chỉnh tiến lùi 360 bằng Computer và điện động chữ số kiểm soát ( điều chỉnh khi vận hành hoặc ngưng).

2.6.3      Điều chỉnh trục in sang ngang bằng Computer và điện động chữ số kiểm soát, phạm vi điều chỉnh ±10mm.

2.6.4      Điều chỉnh tiến lùi trục in bằng Inverter, tốc độ chỉnh bản in và về 0 nhanh chống, độ chính xác cao.

2.6.5      Hệ thống tảy rữa vệ sinh bản in trong quá trình thực hiện in sẽ tự động về 0.

2.7         Cơ cấu bánh dẫn giấy di chuyển bằng thanh răng tay động nhanh chống.

2.7.1      Trục trên thép đặc ruột được mạ chrome có trang bị 3 bánh dẫn giấy.

2.7.2      Trục dưới dẫn giấy mạ chrome.

2.7.3      Khoản hở của trục dẫn giấy điều chỉnh bằng cơ cấu tự động khóa chặt, phạm vi điều chỉnh từ 0mm ~ +12mm.

2.8           Cơ cấu tuần hoàn mực nước

2.8.1      Bơm cách màng kiểu hơi nén cấp mực ổn định, thao tác và bảo trì đơn giản.

2.8.2      Khi trục mực cao su và trục mực in chưa khép chặt lại với nhau thì bơm mực sẽ không bơm mực nước lên được.

2.8.3      Trường hợp cấp mực không bình thường đèn báo sẽ sang lên.

2.8.4      Mực in qua bộ lọc tạp chất.

2.8.5      Máng chứa mực bằng thép không rỉ.

2.8.6      Chức năng tiết kiệm mực in, khi cần thay đổi màu in hoặc vệ sinh rữa, mỗi đơn vị tiết kiệm được mực in.

2.8.7      Chức năng tự động rữa vệ sinh mực in, khi thu hồi mực in hoàn tất, máy sẽ tự động hoán đổi nước sạch rữa mực in.

2.8.8      Kiểm soát độ mực dầy mỏng, khi đang in ấn trục mực cao su sẽ tự động thay đổi tốc độ, làm cho in ấn rõ nét hơn.

2.8.9      Cơ cấu chống văng mực, khi máy móc đang hoạt động tốc độ cao để sản xuất và khi vệ sinh mực in không bị văng ra ngoài.

2.9           Cơ cấu định vị in ấn

2.9.1      Cơ cấu phanh hãm bằng bộ ly hợp kiểu chế động, khi đơn vị tách ra điều chỉnh tiến lùi hoặc để vệ sinh, cơ cấu phanh hãm sẽ hạn chế được sự di chuyển của bánh nhông, duy trì vị trí in ấn bàn đầu.

2.9.2      Sự chuyền động của trục ép sử dụng bộ chuyền động nối trục chữ thập, giảm bớt sự ma sát và chuyền động ổn định hơn. 

3.         Đơn vị xẻ rãnh

3.1         Xẻ rãnh bằng dao đổi trục đơn, điều chỉnh chiều cao thùng sử dụng cơ cấu nhông   răng trong, dầu nhớt không gây bẩn thùng giấy.

3.1.1      Bánh dự ép lằn và bánh cán lằn bằng thép đặt ruột, được nghiền mài, bề mặt mạ chrome.

3.1.2      Bánh cán lằn thứ nhất saukhi đã qua bánh cán dự ép, giấy tấm không dễ bị rách.

3.1.3      Bánh cán lằn trên được cao sutổng hợp không gây hư hỏng giấy tấm.

3.1.4      Khoản hở bánh cán lằn và bánh dự cán lằn điều chỉnh bằng cơ cấu tự động khóa chặt, phạm vi điều chỉnh từ 0mm ~ +12mm.

3.2         Cơ cấu điều chỉnh ngang của ổ dao xẻ rãnh bằng trục vít, di chuyển linh hoạt, chính  xác.

3.2.1      Trục dao xẻ rãnh bằng thép đặt ruột Æ170mm, được nghiền mài mạ chrome.

3.2.2      Bản rộng dao xẻ rãnh 7.5mm.

3.2.3      Dao xẻ rãnh trung tâm di chuyển được.

3.2.4      Khoản hở trục dao xẻ rãnh điều chỉnh bằng điện động, phạm vi điều chỉnh từ 0mm ~ +12mm.

3.2.5      Điều chỉnh trục dao xẻ rãnh dưới bằng cơ cấu bộ nối trục chữ thập, giảm bớt ma sát, chuuyển động ổn định hơn.

3.2.6      Ổ dao xẻ rãnh trên và ổ dao xẻ rãnh dưới di chuyển bằng trục chuyền động đồng bộ, đãm bảo dao trên và dao dưới giữ ở mức đối xứng khi di chuyển, kéo dài tuổi thọ của dao.

3.2.7      Điều chính di chuyển vị trí bánh dự ép lằn, bánh cán lằn và ổ dao xẻ rãnh kiểm soát bằng Computer và điện động chữ số.

3.2.8      Điều chỉnh dao chiều cao thùng có cơ cấu chống va đạp, không gây tổn thương máy.

3.2.9      Di chuyển vị trí các ổ dao xẻ rãnh có trang bị cơ cấu chống va đạp.

3.2.10    Cơ cấu dao cắt gốc thông minh, có thể cắt đứt giấy tấm 3 lớp, 5 lớp mà không cần điều chỉnh lại, thao tác dễ dàng.

3.3           Cơ cấu điều chỉnh tiến lùi dao xẻ rãnh

3.3.1      Kết cấu bánh nhông kiểu hành tinh.

3.3.2      Điều chỉnh tiến lùi dao xẻ rãnh kiểm soát bằng Computer và điện động chữ

4.         Máy xếp chồng tiêu chuẩn

4.1           Tiếp giấy thao tác bằng tự động hoặc tay động.

4.1.1      Tốc độ tiếp giấy đồng bộ với tốc độ cấp giấy, cũng có thể điều chỉnh tốc độ tiếp giấy riêng biệt.

4.1.2      Trang bị cơ cấu vỗ thẳng giấy hai bên, giấy tấm được xếp chồng ngay ngắn, chiều cao xếp chồng đến 1700mm.

4.1.3      Lên xuống bàn xếp bằng dây xích cường lực.

4.1.4      Trang bị cơ cấu chống rơi ở bàn xếp giấy, đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

4.1.5      Ván tiếp giấy bằng khí nén, khi giấy tấm xếp chồng đến một độ cao nhất định, tấm ván đỡ giấy tự động đưa ra để tiếp giấy.

4.1.6      Dây đay vân dẫn giấy chống trượt giấy.

4.1.7      Độ căng của dây đay tay tiếp giấy có thể điều chỉnh độc lập mà không hạn chế bởi chiều dài của đay. 

5. Bộ phận bế tròn

5.1    Dao cắt khuôn lắp đặt với tốc độ nhanh

5.2      Trục keo dán kết cấu lưu động nằm ngang

5.3      Dao cắt keo dán kết cấu bằng, đảm bảo độ bằng phẳng bề mặt dán, có thể điều chỉnh miếng đệm theo nhu cầu, đảm bảo sự thống nhất giữa khuôn và thùng giấy.

5.4      Trục  keo dán với motor hoạt động rêng.

 

Model/Hạng mục

TOPRA AD 920

TOPRA AD 924

TOPRA AD 1224

TOPRA AD 1228

TOPRA AD 1628

TOPRA AD 1632

TOPRA AD 1636

Tốc độ in cao nhất (trang/ phút)

300

280

250

230

180

180

150

Kích thước giấy lớn nhất(mm)

900*2000

900*24000

1200*24000

12000*2800

1600*28000

1600*3200

1600*3600

Kích thước giấy nhỏ nhất(mm)

250*600

250*600

300*500

300*600

450*600

450*600

450*600

Cách trang(mm)

1200*2000

1200*2400

1500*2400

2000*2800

2000*2800

2000*3200

200*3600

Diện tích in lớn nhất(mm)

900*1960

900*2360

1200*2760

1200*2760

1600*2750

1600*3160

1600*3560

Độ dầy tiêu chuẩn(mm)

7.2

7.2

7.2

7.2

7.2

7.2

7.2

Rãnh dao nhỏ nhất( dao chính mm)

130*130*130*130

Khoảng cách trục đơn (dao phụ mm)

230*65*230*65

Rãnh dao nhỏ nhất( dao chính mm)

130*130*130*130

Khoảng cách trục đôi dao phụ mm)

230*65*230*65

Độ dầy của rãnh

250

250

300

300

400

400

400

demo_6

Thông tin chi tiết

Compositions
Polyester
Styles
Girly
Properties
Short Dress