MÁY IN FLEXO TOPRA GD

MÁY IN FLEXO TOPRA GD

Thiết kế đã được chứng nhận và kiểm duyệt của đơn vị CE-Châu Âu. Các tổ máy có thể tự động phân hợp, đưa nguyên liệu in bằng trân không, độ cong giấy in chính xác, độ in chuẩn, có thể dùng gió nóng, tia tử ngoại, tia hồng ngoại, có chức năng lưu tài liệu in, bảo trì từ xa, thiết bị loại sự cố tốc độ nhanh, kết cấu giữa các trục: trục nâng, trục in, trục keo dán, trục mạng dùng khóa tự động. dầu máy được nạp theo hệ thống tự động, bảo trì dầu máy cũng giống như các bộ phận khác của máy. Hệ thống hút bụi trung tâm.

 Loại giấy in phù hợp là giấy carton giấy tráng

Có thể kết hợp vừa in vừa dán thùng, xe nâng

 1. Đơn vị cấp giấy

Chức năng liên tục hoặc cách nhịp đưa giấy ( Có bộ Timer đếm số).

Cơ cấu 3 trục hút dẫn cấp giấy tăng lượng gió hút, giúp đưa giấy ổn định và chính xác.

Invester điều chỉnh lượng gió hút và áp lực, phối hợp với kích thước giấy tấm.

Hành trình đẩy giấy điều chỉnh được, giảm nhẹ áp lực của trục cao su dẫn giấy.

Trang bị cơ cấu khử bụi, bàn chảy và quạt hút khả năng làm sạch bụi giấy trên mặt giấy tấm. 

Điều chỉnh khoảng hở của trục cao su kiểm soát bằng Computer hoặc điện động.

Điều khiển tấm chặn giấy trái và phải bằng Computer & điện động.

Giá đỡ giấy sau điều chỉnh trước sau bằng điện động, làm tăng tốc độ điều chỉnh.

Cơ cấu bảo vệ khởi động motor máy chính( Khi cụm máy chưa được khóa chặc, motor máy chính không thể khởi động vận hành.

 2. Đơn vị in ấn

Trang bị cơ cấu cuốn bản in, 2 đầu khóa chặt. Trục mực in trang bị cơ cấu bộ ly hợp khí nén, khi đơn nguyên tham gia in ấn thì sẽ đồng tốc với vận tốc motor chính, ngược lại, trục mực insẽ ngưng chuyển động, tránh được những hư hại do thiếu sót gây nên và đồng thời khi vệ sinh rửa trục riêng biệt thì không cần đồng tốc với motor chính.

Tiến lùi lô in điều khiển bằng Computer hoặc điện động.

Đều khiển lô in sang ngang trái, phải bằng computer hoặc điện động, phạm vi điều chỉnh 10mm.

Khoảng hở của trục mực in, trục ép in kiểm soát bằng computer hoặc điện động.

Cơ cấu tự động hoán đổi rửa trục mực, thu hồi mực nước cặn kẻ hơn.

Hệ thống tự động về More sau khi vệ sinh bản in.

Trục mực Seramic 220 – 280 line 

3. Đơn vị sấy khô: Tùy chọn loại phù hợp với sản phẩm in ấn. Có thể lựa chọn gió nóng, tia tử ngoại hoặc tia hồng ngoại.

 

Đơn vị xẻ rảnh, khách hàng lựa chọn trong số thiết bị sau:

4.1. Đơn vị xẻ rãnh trục đơn

Trục đơn hai đầu dao xẻ rãnh, điều chỉnh độ cao của hộp sử dụng kết cấu răng cưa trong, để cho đầu nhớt không bị dính vào hộp giấy

Kết cấu rãnh dao được phối hợp với trục dẫn, chuyển động linh hoạt và chính xác.

Dao cắt kết cấu có tính đàn hồi, 3 lớp, đối với loại giấy 5 lớp không cần điều chỉnh, thao tác đơn giản.

Băng ép thứ nhất và thứ hai hoạt động liên tiếp làm giấy không bị rách.

Kèm theo khuôn đục lỗ tay cầm

 4.2. Đơn vị xẻ rãnh trục đơn cán lằn đôi

Kiểu xẻ rãnh trục đơn cán lằn đôi, điều chỉnh chiều cao thùng sử dụng cơ cấu nhông răng nội, tránh dầu mỡ làm bẩn thùng giấy.

Giấy tấm được qua bánh dự ép lằn trước khi cán lắn nên không dễ bị rách nát.

Bánh cán lằn trên bọc cao su tổng hợp, nên không gây hự hại giấy tấm.

Cơ cấu di chuyển ổ dao xẻ rãnh bằng trục vít soắn, làm sự di chuyển thêm tính linh hoạt, chính xác.

Sự chuyển động của ổ dao trên và ổ dao dưới bằng trục chuyền động liên động, khi di chuyển sẽ đãm bảo dao trên và dưới đối xứng chính xác, kéo dài tuổi thọ của dao.

Điều chỉnh tiến lùi xẻ rãnh và chiều cao thùng giấy bằng Computer và điện động có hiển thị chữ số.

Khoảng cách ổ dao xẻ rãnh, bánh dự ép lằn và bánh cán lằn được kiểm soát bằng computer và điện động.

Khoảng hở ổ dao xẻ rãnh kiểm soát bằng điện động.

Khoảng hở bánh dự ép, bánh cán lằn điều chỉnh bằng cơ cấu tự động khóa chặt.

Điều chỉnh Khe hở trục dao xẻ rãnh bằng điện động.

Điều chỉnh khe hở dự ép lằn, cán lằn bằng cơ cấu tự động khóa chặt.

Điều chỉnh chiểu cao dao xẻ rãnh có trang bị cơ cấu chống va đập, không gây hư hại đến máy.

Các ổ dao xẻ rãnh di chuyển có trang bị 2 cơ cấu chống va đập( Cơ cấu điện tử và cơ).

Kết cấu dao cắt gốc đàn hồi, khả năng cắt đứt giấy tấm 3,5 lớp mà không cần điều chỉnh.

Kèm bộ đụt lổ xách tay.

4.2. Đơn vị xẻ rãnh trục đôi

Đối với loại thùng giấy có kích thước lớn hoăc sẽ giảm được số lần cắt sử dụng xẻ rãnh trục đôi là phù hợp

Dao cắt kết cấu có tính đàn hồi, 3 lớp, đối với loại giấy 5 lớp không cần điều chỉnh, thao tác đơn giản.

Băng ép thứ nhất và thứ hai hoạt động liên tiếp làm giấy không bị rách.

Kèm theo khuôn đục lỗ tay cầm

 5. Đơn vị bế tròn

Kết cấu di chuyển xoắn ốc qua lại 50mm liên tục kiểu cơ giới của trục đế bế nhựa.

Điều chỉnh tiến lùi trục dao bế bằng computer và điện động.

Điều chỉnh di chuyển ngang trục dao bế bằng computer và điện động được hiển thị chữ số, phạm vi điều chỉnh ±10mm.

Khoảng hở giữa trục dao bế và trục đế bế nhựa điều chỉnh bằng điện động.

Trục dẫn giấy điều chỉnh kiểm soát bằng PLC.

Bù lắp sai số tốc độ của trục đế bế nhựa do motor chuyền động độc lập, phạm vi bù sai số ±3mm.

Cơ cấu dao bào của trục đế bế nhựa, giúp giữ cho bề mặt đế nhựa luôn bằng phẳng

Model/ Hạng mục TOPRA GD 920 TOPRA GD 924 TOPRA GD 1224 TOPRA GD 1228 TOPRA GD 1628 TOPRA GD 1632 TOPRA GD 1636

Tốc độ in cao nhất (trang/ phút) 280 280 250 230 180 180 160

Kích thước giấy lớn nhất(mm) 900*2000 900*24000 1200*24000 12000*2800 1600*24000 1600*2800 1600*3200

Kích thước giấy nhỏ nhất(mm) 300*600 300*600 350*500 350*600 450*600 450*600 450*600

Cách trang(mm) 1200*2000 1200*2400 1500*2400 2000*2800 2000*2800 2000*3200 200*3600

Diện tích in lớn nhất(mm) 900*1960 900*2360 1200*2760 1200*2760 1600*2750 1600*3160 1600*3560

Độ dầy tiêu chuẩn(mm) 72 72 72 72 72 72 72

Rãnh dao nhỏ nhất( dao chính mm)  

130*130*130*130

Khoảng cách trục đơn (dao phụ mm)  

230*65*230*65

Rãnh dao nhỏ nhất( dao chính mm)  

130*130*130*130

Khoảng cách trục đôi dao phụ mm)  

230*65*230*65

Độ dầy của rãnh 250 250 300 300 400 400 400

demo_7

Data sheet

Compositions
Polyester
Styles
Girly
Properties
Midi Dress